Trên Windows 10, nếu bạn vô tình xoá nhầm file, bị mất dữ liệu do lỗi hệ thống,… bạn có thể sử dụng Windows File Recovery để khôi phục lại mà không cần phải sử dụng bất kì phần mềm nào.
Nội dung bài viết
Windows File Recovery là gì?
Windows File Recovery là một ứng dụng miễn phí dùng để khôi phục dữ liệu đã xoá trên Windows (kể từ phiên bản Windows 10 trở lên). Ứng dụng này sử dụng các câu lệnh CMD để lấy lại dữ liệu từ ổ cứng máy tính, USB, thẻ nhớ,…
Windows File Recovery chỉ sử dụng để khôi phục lại các file bạn đã xoá vĩnh viễn, nếu file bạn xoá vẫn còn nằm trong thùng rác hãy xem bài viết cách khôi phục file đã xoá từ thùng rác.
Nếu bạn là người mới làm quen với hệ điều hành Windows thì việc sử dụng Windows File Recovery sẽ gặp khó khăn bởi vì nó sử dụng cách lệnh CMD trong Windows để khôi phục file. Do đó bạn nên chọn các phần mềm khôi phục file miễn phí với giao diện trực quan sẽ dễ sử dụng hơn.
Những yêu cầu để sử dụng Windows File Recovery
- Sử dụng hệ điều hành Windows 10 trở lên.
- Chỉ hỗ trợ khôi phục ở các định dạng gồm: NTFS, FAT, exFAT, ReFS.
- Yêu cầu máy tính bạn có 2 phần vùng trở lên (ví dụ: ổ C, ổ D), hoặc có thể sử dụng USB để làm phân vùng thứ 2.
Cài đặt Windows File Recovery trên Win 10
Cách cài đặt Windows File Recovery trên Win 10:
Bước 1: Nhấn tổ hợp phím “Win + S” để mở Windows Search, sau đó tìm và mở Microsoft Store.

Bước 2: Tìm ứng dụng Windows File Recovery.

Bước 3: Bấm vào Get để cài đặt ứng dụng.

Bước 4: Cài đặt Windows File Recovery thành công. Bạn có thể bấm Open để mở lên.

Mở Windows File Recovery
Bước 1: Nhấn tổ hợp phím “Win + S” để mở Windows Search, sau đó tìm và mở ứng dụng Windows File Recovery.

Bước 2: Chọn Yes.

Bước 3: Giao diện của Windows File Recovery.

Cách sử dụng Windows File Recovery để khôi phục dữ liệu
Cú pháp
winfr source-drive: destination-drive: [/mode] [/switches]
Trong đó:
- Winfr: là lệnh khôi phục file.
- Source-drive: là nơi bạn muốn khôi phục dữ liệu (ví dụ: USB, ổ D,…).
- Destination-drive: là nơi lưu trữ các file được khôi phục. Yêu cầu phải khác với Source-drive.
- Mode: chế độ (Regular hoặc Extensive).
- Switches: thường sử dụng /n để lọc, tìm kiếm.
Các chế độ khôi phục file
Windows File Recovery có 2 chế độ để khôi phục dữ liệu là Regular và Extensive. Việc lựa chọn một trong hai chế độ này phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: kiểu file hệ thống (NTFS, FAT, exFAT,…), thời gian file bị xoá,…
Vậy làm thế nào để xác định chúng ta nên lựa chọn chế độ nào phù hợp? Hãy tham khảo bảng dưới đây sẽ giúp bạn.
Kiểu File | Tình huống | Chế độ nên chọn |
FAT và exFAT | Tất cả | Extensive |
NTFS | File vừa mới xoá | Regular |
NTFS | File xoá cách đây vài ngày | Extensive |
NTFS | File mất do ổ cứng bị format | Extensive |
NTFS | File mất do lỗi ổ cứng | Extensive |
Để kiểm tra kiểu file hệ thống của ổ đĩa hay một thiết bị như USB, bạn chỉ cần nhấp phải chuột vào ổ đĩa hay thiết bị đó và chọn Properties.

Các ví dụ
Trong các ví dụ sau đây tôi sẽ sử dụng 2 phần vùng để thao tác gồm:
Ổ Data (E:): đây là ổ mà các file sẽ bị xoá vĩnh viễn.
Ổ Recovery (F): ổ này dùng để lưu trữ các file bị xoá mà chúng ta khôi phục lại bằng Windows File Recovery.

Ví dụ 1: Khôi phục tất cả các file
Giả sử ở ổ đĩa E chúng ta có 3 file gồm 1 file Document và 2 file hình ảnh như hình sau.

Tiếp theo chúng ta chọn tất cả các file và sử dụng tổ hợp phím “Shift + Delete” để xoá file vĩnh viễn.

Dưới đây là cách để lấy lại tất cả các file vừa xoá ở ổ địa E và lưu chúng vào ổ đĩa F:
Bước 1: Mở Windows File Recovery.
Bước 2: Sử dụng câu lệnh sau để khôi phục:
winfr E: F: /regular
Cấu lệnh trên có nghĩa là khôi phục tất cả các file đã xoá và lưu chúng ở ổ đĩa F sử dụng chế độ Regular.

Trong quá trình thực hiện, Windows File Recovery sẽ tự động tạo một thư mục và lưu các file khôi phục được vào đó.
Ngoài ra còn có thêm một số thông báo như:
- Continue? (y/n): gõ phím y để tiếp tục.
- File đã tồn tại: chọn o (ghì đè), s (bỏ qua), a (luôn luôn ghì đè), n (không bao giờ ghì đè), k (giữ cả hai), b (luôn luôn giữ cả hai).
- View recovered files? (y/n): gõ phím y để xem file đã khôi phục được.
Bước 3: Hãy mở thư mục mà Windows File Recovery đã tạo ở ổ Recovery (F:) lên để kiểm tra kết quả.

Ví dụ 2: Khôi phục file hình ảnh
Ví dụ này tương tự như ví dụ 1 nhưng thay vì khôi phục lại tất cả các file thì chúng ta sẽ chỉ khôi phục các file hình ảnh.
Cách thực hiện giống như ở ví dụ 1, chúng ta chỉ cần thay thế câu lệnh ở bước 2 bằng:
winfr E: F: /regular /n *.jpg
Bạn có thể thay thế jpg bằng các phần mở rộng khác như: png, webp, gif,…
Giải thích một số thành phần ở cấu lệnh trên:
- /n: là nói cho Windows File Recovery chúng ta muốn sử dụng bộ lọc (filter).
- *.jpg: đây là bộ lọc tất cả các file hình ảnh jpg. Dấu * có nghĩa là đúng với tất cả các tên file.
Ví dụ 3: Khôi phục nhiều định dạng file khác nhau cùng một lúc
Câu lệnh dưới đây sẽ thực hiện khôi phục tất cả các file jpg và txt từ ổ E sang ổ F bằng chế độ Regular.
winfr E: F: /regular /n *.jpg /n *.txt
Ví dụ 4: Khôi phục từ một thư mục cụ thể
Câu lệnh dưới đây sẽ khôi phục tất cả các file word từ thư mục “tai lieu”.
winfr E: F: /regular /n "\tai lieu\"
Hãy sử dụng dấu \ trước và sau thư mục, và nếu thư mục bạn đặt tên có khoảng trống thì nên sử dụng dấu nháy kép.
Tổng kết
Thông qua bài viết này có lẽ bạn đã có cái nhìn cơ bản về khái niệm Windows File Recovery là gì? và cách sử dụng công cụ này ở mức cơ bản. Để có thể biết thêm nhiều thông tin hơn hãy truy cập trang tài liệu chính thức về Windows File Recovery.
Bài viết liên quan được lựa chọn cẩn thận
10 phần mềm khôi phục dữ liệu bị xoá trên ổ cứng, thẻ nhớ, USB
Cách khôi phục file đã xoá trên Windows
3 cách bảo vệ file và folder trên Windows (ẩn, mã hoá, đặt mật khẩu)